BẠN ĐANG QUAN TẤM TỚI THÔNG TIN VỀ YÊU CẦU CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A1,A2, B1, B2, C1,C2 ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỂ TÍNH LƯƠNG
Phía dưới này chúng tôi có tổng hợp một số chức danh nghề nghiệp cụ thể phải có chứng chỉ Ngoại ngữ 06 bậc mới được tham gia thi tuyển, tuyển dụng cán bộ – công chức – viên chức
Đối với toàn bộ nhân sự hoạt động trong lĩnh vực y tế: Bao gồm bác sĩ, Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Y tá, Kĩ thuật y tế,…
– Tốt nghiệp Đại học – Chứng chỉ A2 (Bậc 2)
– Tốt nghiệp Thạc sĩ, Chuyên khoa – Chứng chỉ B1 (Bậc 3)
– Tốt nghiệp Tiến sĩ – Chuyên khoa – Chứng chỉ B2 (Bậc 4)
Đối với nhân sự hoạt động trong lĩnh vực giáo dục công lập phổ thông, Giáo viên các cấp 1, 2, 3
– Giáo viên dạy cấp 1, 2 và 3; Giảng dạy các môn không phải ngoại ngữ và có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng – Chứng chỉ A2 (Bậc 2)
– Giáo viên dạy cấp 1; Giảng dạy các môn không phải ngoại ngữ và có bằng tốt nghiệp trung cấp – Chứng A1 (Bậc 1)
– Giáo viên dạy ngoại ngữ là tiếng Anh ở cấp 1 và có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng – Chứng chỉ B1 (Bậc 3) kèm theo chứng chỉ A2 của một ngoại ngữ khác (Trung, Nga, Pháp, Nhật,…)
– Giáo viên dạy ngoại ngữ là tiếng Anh ở cấp 2 và có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng – Chứng chỉ B2 (Bậc 4) kèm theo chứng chỉ A2 ngoại ngữ khác.
– Giáo viên dạy ngoại ngữ là Tiếng Anh ở cấp 3 và có bằng tốt nghiệp Đại học – Chứng chỉ C1 (Bậc 5) kèm theo chứng chỉ A2 ngoại ngữ khác.
– Cán bộ, công chức, viên chức ngành HÀNH CHÍNH thì xếp theo các nhóm như sau:
===> Chuyên viên Cao cấp – Ngoại ngữ B2 (Bậc 4)
===> Chuyên viên chính – Ngoại ngữ B1 (Bậc 3)
===> Chuyên viên – Ngoại ngữ A2 (Bậc 2)
===> Nhân viên, cán sự – Ngoại ngữ A1 (Bậc 1)